Thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ huyện lần thứ X, nhiệm kỳ 2010 – 2015 có nhiều thuận lợi, hầu hết các ngành, các lĩnh vực có bước phát triển khá, đời sống của nhân dân được nâng lên. Nhân dân trong huyện có truyền thống cách mạng, lao động cần cù, sáng tạo. Những chủ trương phát triển kinh tế - xã hội, xây dựng nông thôn mới đã triển khai thực hiện được sự đồng thuận cao của các cấp, các ngành và nhân dân. Tình hình an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội được đảm bảo là điều kiện thuận lợi cơ bản để Vũng Liêm thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội.
Đảng bộ Vũng Liêm với quyết tâm cao, nổ lực phấn đấu vượt qua khó khăn, thách thức, tập trung chỉ đạo, tổ chức thực hiện Nghị quyết Đại hội đạt được những kết quả khả quan và khá toàn diện. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu chủ yếu đạt và vượt 11/15 chỉ tiêu.
STT
|
Tên chỉ tiêu
|
Chỉ tiêu Đại hội X
|
Kết quả thực hiện
|
1
|
Giá trị sản xuất nông nghiệp – thủy sản (giá so sánh 2010) tăng bình quân hàng năm (%).
|
6,6
|
1,55
|
2
|
Giá trị sản xuất công nghiệp – TTCN (giá so sánh 2010).
|
22,24
|
24,02
|
3
|
Tổng mức bán lẻ hàng hóa và dịch vụ, tiêu dùng xã hội (giá hiện hành) tăng bình quân hàng năm (%)
|
26
|
17,01
|
4
|
Tổng vốn đầu tư toàn xã hội trong nhiệm kỳ (tỷ đồng).
|
5.000
|
6.252
|
5
|
Xã đạt chuẩn nông thôn mới đến năm 2015 (xã)
|
03
|
04
|
6
|
Ổn định tỷ lệ tăng dân số tự nhiên hàng năm (%)
|
1
|
1
|
7
|
Giảm tỷ lệ hộ nghèo bình quân hàng năm (%)
|
2
|
1,68
|
8
|
Giới thiệu và tạo thêm việc làm cho lao động mỗi năm (người)
|
4.000
|
5.524
|
9
|
Tỷ lệ lao động qua đào tạo năm 2015 (%)
|
36
|
36
|
10
|
Tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻ em năm 2015 (%)
|
13
|
12,12
|
11
|
Thu nhập bình quân đầu người năm 2015 (triệu đồng/năm)
|
21
|
26
|
12
|
Chỉ tiêu về môi trường:
- Cụm công nghiệp có hệ thống xử lý chất thải (%)
- Chất thải, nước thải các cơ sở Y tế được thu gom, xử lý (%)
|
100
100
|
-
100
|
13
|
Tỷ lệ hộ dân sử dụng nước máy năm 2015 (%)
|
70
|
58
|
14
|
Tỷ lệ Đảng bộ, chi bộ trong sạch vững mạnh hàng năm (%)
|
90
|
96,67
|
15
|
Kết nạp đảng viên mới trong nhiệm kỳ (đảng viên)
|
1.000
|
1.077
|
* Phương hướng, mục tiêu, chỉ tiêu nhiệm kỳ 2015 -2020:
Phương hướng thực hiện chỉ tiêu nhiệm kỳ 2015 -2020, phát huy lợi thế, tiềm năng của huyện, huy động mọi nguồn lực để đầu tư phát triển kinh tế - xã hội. Đẩy mạnh tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị, hiệu quả và phát triển bền vững. Phát triển công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp và thương mại, dịch vụ để chuyển dịch cơ cấu lao động theo hướng giảm lao động nông nghiệp, tăng lao động thương mại dịch vụ và công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp. Tăng cường quản lý tài nguyên, bảo vệ môi trường và chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, phòng tránh thiên tại. Tập trung thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới, giảm nghèo bền vững, phát triển kết cấu hạ tầng, xây dựng đô thị. Nâng chất lượng nguồn nhân lực, thực hiện tốt các chính sách an sinh xã hội, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân. Giữ vững ổn định chính trị và trật tự an toàn xã hội. Xây dựng hệ thống chính trị trong sạch, vững mạnh, hoạt động có hiệu quả, phát huy dân chủ rộng rãi, tạo sự đồng thuận xã hội để thực hiện hoàn thành nhiệm vụ chính trị Đại hội đề ra; với các chỉ tiêu chủ yếu thực hiện đến năm 2020 như sau:
STT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu nhiệm kỳ 2015 -2020
|
I. CHỈ TIÊU KINH TẾ:
|
1
|
Giá trị sản xuất nông nghiệp – thủy sản tăng bình quân hàng năm
- Trong đó, giá trị sản xuất nông nghiệp tăng bình quân hàng năm
|
%
%
|
3
3,1
|
2
|
Giá trị sản xuất công nghiệp – TTCN tăng bình quân hàng năm
|
%
|
20
|
3
|
Tổng mức bán lẻ hàng hóa theo giá hiện hành tăng bình quân hàng năm (%)
|
%
|
17
|
4
|
Doanh thu dịch vụ lưu trú và ăn uống tăng bình quân hàng năm
|
%
|
17,5
|
5
|
Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tăng bình quân hàng năm
|
%
|
14
|
6
|
Chi ngân sách nhà nước địa phương tăng bình quân hàng năm
|
%
|
20
|
7
|
Thu nhập bình quân đầu người đến năm 2020
|
Triệu đồng
|
45
|
II. CHỈ TIÊU XÃ HỘI, MÔI TRƯỜNG:
|
8
|
Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên hàng năm ổn định ở mức
|
%
|
1
|
9
|
Giảm tỷ lệ hộ nghèo bình quân hàng năm
|
%
|
1-1,5
|
10
|
Tạo thêm việc làm mới cho người lao động mỗi năm
|
Người
|
2.500
|
11
|
Tỷ lệ lao động đang làm việc có trình độ chuyên môn kỹ thuật đến năm 2020.
|
%
|
65
|
12
|
Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng đến năm 2020
|
%
|
11,12
|
13
|
Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm Y tế đến năm 2020
|
%
|
82
|
14
|
Tỷ lệ huy động trẻ em 5 tuổi vào lớp 1 hàng năm
|
%
|
82
|
15
|
Tỷ lệ huy động trẻ 6 tuổi vào lớp 1 hàng năm
|
%
|
100
|
16
|
Tỷ lệ chất thải rắn được thu gom:
Trong đó:
- Khu vực đô thị:
- Khu vực nông thôn:
|
%
%
|
90
60
|
17
|
Tỷ lệ hộ dân nông thôn sử dụng điện lưới quốc gia đến năm 2020.
- Trong đó, điện kế chính:
|
%
%
|
99,8
94,76
|
18
|
Tỷ lệ hộ dân sử dụng nước từ hệ thống nước máy tập trung đến năm 2020:
- Thành thị.
- Nông thôn.
|
%
%
|
98
75
|
19
|
Xây dựng xã nông thôn mới đến năm 2020:
- Số xã đạt chuẩn nông thôn mới.
- Sổ xã đạt từ 14 tiêu chí trở lên
|
Xã
Xã
|
15
4
|
III. CHỈ TIÊU XÂY DỰNG HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ
|
20
|
Kết nạp đảng viên
|
Người
|
1.000
|
21
|
Tỷ lệ tổ chức cơ sở đảng hoàn thành tốt nhiệm vụ
|
%
|
90
|
22
|
Tỷ lệ huy động đoàn viên, hội viên vào các tổ chức đoàn thể
|
%
|
80
|